Biến điệu và ngữ khí từ trong tiếng Hoa

BÀI BỔ SUNG **BIẾN ĐIỆU và NGỮ KHÍ TỪ**

***BIẾN ĐIỆU***
A. Đôi khi bạn tự hỏi: “sao chữ 你好(Nǐ hǎo) lại đọc là (Ní Hảo) vì khi 2 chữ có thanh 3 ở liền nhau thì chúng ta đọc chữ thứ 1 là thanh thứ 2 còn chữ thứ 2 vẫn là thanh 3.
B. Biến điệu của chữ 一 [yī]:
Đọc là thanh 1 khi nó đứng 1 mình.
VD: 一 [yī]: một (số 1)
Đọc là thanh 2 khi nó đứng trước thanh 4.
VD: 一次(Yícì): một lần
Đọc là thanh 4 khi nó đứng trước chữ có thanh 1, thanh 2, thanh 3
VD: 一般(yìbān): bình thường; 一时(yìshí): nhất thời; 一体(yìtǐ): một thể

***MỘT SỐ NGỮ KHÍ TỪ***
Cũng như tiếng Việt có các ngữ khí từ bày tỏ: Nghi vấn, đồng ý, cảm thán…Tiếng Hán cũng vậy. Quan trọng là các ngữ khí từ trong tiếng Việt có bày tỏ sự tôn trọng hay không tôn trọng người khác còn tiếng Trung thì không phân biệt!

VD: 是(Shì) – Vâng, Được
哦(Ó) – ồ, ôi…
嗯(en) – À, ah…
嗨(Hāi) – Haiz, bày tỏ chán nản.
吗(Mā) – Dùng ở cuối câu để hỏi – Giống từ “không” trong tiếng việt (有钱吗?Yǒu qián ma? – Có tiền không?)
嘛(Ma) – …mà…(dùng để xác thực, …)
算了(Suànle) – thôi, thôi đi…
吧(Ba) – nhé, nhá, đi,… thường dùng trong các câu “rủ” rủ ai đó làm gì, khuyên ai đó làm gì đó,
呢(Ne) – Nhỉ, còn,… (你呢?-Còn bạn?)
哪(Nǎ) – Đâu, nào,…

Xem thêm:  Cấu trúc câu: Bởi vì..... cho nên..... 因为(yīn wèi)……所以(suó yǐ)……"句式
Nếu bạn cần từ điển Trung Việt cho điện thoại, chúng tôi khuyên dùng từ điển dưới đây: