Những chữ Hán giống nhau hoặc gần giống nhau khiến bạn dễ bị nhầm lẫn khi dịch, đặc biệt là dịch các văn bản cổ. Theo thống kê, trong chữ Hán (Chữ Trung Quốc) có khoảng 9000 chữ, chữ Hán thường dùng có khoảng 7000 chữ. Vì nhiều chữ như vậy nên chúng ta sẽ bắt gặp nhiều chữ Hán có nét viết giống nhau dẫn đến nhầm lẫn.
Nội dung
- 1 Khái quát về chữ Hán, chữ Nho
- 2 Những chữ Hán giống nhau dễ bị nhầm lẫn
- 2.1 巳/ 已 / 己 – Sì/ Yǐ / Jǐ – Chữ Tỵ, Dĩ, Kỷ
- 2.2 人 / 入- Rén/ Rù
- 2.3 要 và 耍
- 2.4 大 và 太
- 2.5 为 và 办
- 2.6 末 / 未 – Mò / Wèi
- 2.7 土 / 士 – Tǔ / Shì
- 2.8 丢 và 去
- 2.9 复 và 夏
- 2.10 干 / 千 – Gàn / Qiān
- 2.11 木 và 本
- 2.12 我 và 找
- 2.13 第 và 弟
- 2.14 师 và 帅
- 2.15 率 và 摔
- 2.16 洒 và 酒
- 2.17 外 và 处
- 2.18 早 và 旱
- 2.19 充 và 允
- 2.20 予 và 矛
- 2.21 材 và 村
- 2.22 厉 và 历
- 2.23 羞 và 差
- 2.24 狠 và 狼
- 2.25 勿 và 匆
- 2.26 夭 và 天
- 2.27 壮 và 状
- 2.28 季 và 李
- 2.29 辛 và 幸
- 2.30 哀 và 衰
- 2.31 免 và 兔
- 2.32 茶 và 荼
- 2.33 孑 và 孓
- 2.34 雎 và 睢
- 2.35 汩 và 汨
- 2.36 汆 và 氽
- 2.37 戍 và 戌 và 戊
- 2.38 祗 祇 衹 袛
- 2.39 鹜 và 骛
- 2.40 垚 và 壵
- 2.41 妹 và 妺
- 2.42 塵 và 麈
- 2.43 口 và 囗
- 2.44 姬 và 姫
- 2.45 祖 và 袓
- 2.46 亳 và 毫
- 2.47 祎 và 袆
- 2.48 市 巿
- 2.49 壸 và 壶
- 2.50 祒 và 袑
- 2.51 洗 và 冼
- 2.52 夂 và 夊
- 2.53 芙 và 芺
- 2.54 嬲 và 嫐
- 2.55 毳 và 掱
- 2.56 币 và 帀
- 2.57 福 và 褔
- 2.58 萬 và 萭
- 2.59 匸 và 匚
- 2.60 采 và 釆
Khái quát về chữ Hán, chữ Nho
Trước khi sử dụng chữ quốc ngữ, ngƣời Việt khi đi học đều học chữ Hán, cũng giống như người Trung Quốc, trẻ em Việt Nam xưa cũng học chữ Hán qua các cuốn sách “Tam thiên tự”, “Tứ thiên tự” rồi đến “Tứ thư”, “Ngũ kinh”… Trong hơn 1000 năm dạy học chữ Hán, người Việt Nam ta đã căn cứ vào đặc điểm tiếng mẹ đẻ và các thói quen cuộc sống mà sáng tạo ra khá nhiều kinh nghiệm học tập chữ Hán. Những kinh nghiệm này được thể hiện qua các bài thơ, bài vè hoặc câu đố về chữ Hán, thông qua các bài thơ ca có vần có nhịp, ngƣời học có thể dễ dàng ghi nhớ được nhiều chữ Hán.
Những ngƣời mới học đều cho rằng chữ Hán càng nhiều nét thì càng khó nhớ, nếu xét về
việc nhớ mặt chữ thì điều này là đúng. Để tiện cho việc ghi nhớ, người xưa đã dùng lối chiết
tự rồi đặt ra các câu thơ bằng tiếng Việt như: tị trồi, kỉ sụt, dĩ lưng chừng…
Những chữ Hán giống nhau dễ bị nhầm lẫn
巳/ 已 / 己 – Sì/ Yǐ / Jǐ – Chữ Tỵ, Dĩ, Kỷ
Bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt 3 từ này đặc biệt là khi dịch các văn bản cổ hay các bia đá, do sự sói mòn của thời tiết và thời gian.
Khá là giống nhau: 己 kỷ, 已 dĩ, 巳 tị “tị trồi, kỉ sụt, dĩ lưng chừng”
- 我已经知道 – Mình biết cái này rồi (dĩ vãng)
- 相信你自己 – Hãy tin vào bản thân
- 癸巳年 – Năm Quý Tỵ.
TIP – 已 có nghĩa là dừng lại , ngưng hoặc là kết thúc trong khi 己 có nghĩa là bản thân hoặc riêng tư. Còn 巳 có nghĩa là Tỵ trong 12 địa chi.
人 / 入- Rén/ Rù
Hai chữ này gần giống nhau, nếu không để ý sẽ dễ nhầm lẫn.
- 中国有很多人。- Trung Quốc có rất nhiều người
- 他倒车入车库。- Anh ấy de xe lui vào trong ga-ra
TIP – 人 có nghĩa là người còn 入 nghĩa là tham dự, tham gia vào 1 cái gì đó.
Mẹo để phân biệt 2 Hán tự này là tưởng tượng 人 là 2 người đang tựa lên nhau còn 入 thì ngược lại giống lối vào hơn vì dấu phết thứ 2 dài hơn dấu đầu tiên
人 nhìn khá giống 1 người đang đi thẳng tắp. Hãy để ý những cách này để phân biệt nhé!
入/rù/:Nhập, vào |
人/rén/:Nhân, người |
要 và 耍
要/yào/:Muốn |
耍/shuǎ/:Chơi, trêu đùa |
大 và 太
大/dà/:To lớn |
太/tài/:Lắm, quá |
为 và 办
为/wèi/:Vì, để |
办/bàn/:Làm |
末 / 未 – Mò / Wèi
Kể cả với những học viên trình độ cao cũng vẫn bị nhầm lẫn bởi từ này và đây là lí do tại sao.
Sự khác biệt duy nhất nằm ở đường nằm ngang . Wèi có nét ngang nằm dài hơn ở phái trên cùng . Mò có thì ngược lại ngắn hơn.
Rất khó phân biệt đúng không
- 未来 – Wèi lái (sắp tới, tiếp theo , tương lai)
- 周末 – Zhōu Mò (cuối tuần)
Những từ này nếu bạn để ý , là 2 Hán tự phổ biến mà bạn sẽ hay dùng và chúng cũng có thể dùng trong cùng 1 ngữ cảnh vì vậy hãy cẩn thận khi dùng chúng
我本周末要回英国 – Tôi sẽ quay trở lại Anh cuối tuần này
她有一个光明的未来 – Cô ấy có 1 tương lai tươi sáng
Vậy làm sao để ghi nhớ chúng ? Bạn nên có 1 phương pháp riêng cho bản thân vì 2 từ trên bạn sẽ gặp đi gặp lại rất nhiều khi học và sử dụng.
未/wèi/:Chưa |
末/mò/:Cuối |
土 / 士 – Tǔ / Shì
Từ này đặc biệt khó để xác định sự khác biệt giữa chúng . Mẹo ở đây là tìm dấu phết ở phía dưới cùng của từ.
- 蚯蚓生活在土中。- Con sâu sống dưới lớp đất
- 博士 – Tiến sĩ
TIP – 土 khi đi 1 mình có nghĩa đất , bụi còn 士 có nghĩa là học bổng hoặc chiến binh/bộ đội; , nó cũng được sử dụng khá nhiều , ví dụ như “Cô, quý bà” (女士, nǚ shì).
2 từ Hán tự này giống nhau đến mức khó chịu, nhưng tụi mình tin rằng với mẹo là nối 土, và dấu phết dài hơn với nghĩa là “đất”
Chữ Hán 士 được dùng để đặt tên hoặc tự đề của bất kì hình thức nào , vị dụ như 士兵 (người lính), 人士 (Biểu tượng cộng đồng), 战士 (Đấu sĩ ), 士人 (Học bổng ).
Vì thế cứ thấy dấu phết dài hơn là có nghĩa là Đất!
土/tǔ/:Đất |
士/shì/:Sĩ, kẻ sĩ |
丢 và 去
丢/diū/:Mất |
去/qù/:Đi |
复 và 夏
复/fù/:Ôn, lặp lại |
夏/xià/:Mùa hè |
干 / 千 – Gàn / Qiān
2 Hán tự này khá là giống nhau ,nhưng khi bạn đặt chúng gần với nhau , bạn sẽ thấy rằng dấu 千 dốc xuống bên trái, và 干 có dấu phết nằm ngang đều 2 bên .
千 là 1 Hán tự phổ biến trong số đếm , bởi vì nó có nghĩa là “hàng ngàn“
干 có nhiều nghĩa (và kể cả cách phát âm), như “khô” ,”sạch” ,”phớt lờ”
千/qiān/:Nghìn |
干/gān/:Khô hạn |
木 và 本
木/mù/:Cây, gỗ |
本/běn/:Gốc, cội nguồn |
我 và 找
我/wǒ/:Tôi |
找/zhǎo/:Tìm, kiếm |
第 và 弟
第/dì/:Thứ tự |
弟/dì/:Em trai |
师 và 帅
师/shī/:Thầy |
帅/shuài/:Đẹp trai |
率 và 摔
率/lǜ/:Tỉ lệ |
摔/shuāi/:Ngã |
洒 và 酒
洒/sǎ/:Rắc, tung |
酒/jiǔ/:Rượu |
外 và 处
外/wài/:Bên ngoài |
处/chǔ, chù/:Chỗ |
早 và 旱
早/zǎo/:Sớm |
旱/hàn/:Khô hạn |
充 và 允
充 /chōng/: Tràn đầy |
允 /yǔn/: Cho phép |
予 và 矛
予/yǔ/:Đưa |
矛/máo/:Mâu thuẫn |
材 và 村
材/cái/:Tài |
村/cūn/:Thôn xóm |
厉 và 历
厉/lì/:Nghiêm nghị |
历/lì/:Lai lịch |
羞 và 差
羞/xiū/:Xấu hổ |
差/chā, chà/:Tồi, kém |
狠 và 狼
狠/hěn/:Ác |
狼/láng/:Con sói |
勿 và 匆
勿/wù/:Không, đừng |
匆/cōng/:Vội vã |
夭 và 天
夭/yāo/:Chết yểu |
天/tiān/:Trời |
壮 và 状
壮/zhuàng/:Khỏe mạnh |
状/zhuàng/:Trạng thái |
季 và 李
季/jì/:Mùa |
李/lǐ/:Quả mận |
辛 và 幸
辛/xīn/:Vất vả |
幸/xìng/:Hạnh phúc |
哀 và 衰
哀/āi/:Bi ai |
衰/shuāi/:Thoái hóa |
免 và 兔
免/miǎn/:Miễn, tránh |
兔/tù/:Thỏ |
茶 và 荼
茶[chá ],荼是汉语词汇,多音字,可读作tú或者shū
孑 và 孓
孑孓[jié jué]:蚊子的幼虫,是蚊子由卵成长至蛹的中间阶段,俗称跟头虫
雎 và 睢
雎读【jū】,作为一个少有的姓氏
睢读作suī。“隹”指(鸟头)尖锐”。“目”指目光。
联合起来表示“目光尖锐”
雎读【jū】,作为一个少有的姓氏
睢读作suī。“隹”指(鸟头)尖锐”。“目”指目光。
联合起来表示“目光尖锐”
汩 và 汨
左边是“汩”(gǔ),它的右偏旁是“曰”(yuē);右边是“汨”(mì),它的右偏旁是“日”(rì)。
汩(gǔ)比较宽,汨(mì)比较长
汆 và 氽
汆(cuān)的上面部分是“入”,烹调方法,把食物放在开水里稍微一煮
氽(tǔn)的上面部分是“人”,指的是油炸的意思。
戍 và 戌 và 戊
最简单的记忆(口诀):点戍(shù)、横戌(xū)、戊(wù)中空
祗 祇 衹 袛
祇(qí):古时候对地神的称呼,“示字旁”+“氏”。
祗(zhī):敬,恭敬,“示字旁”+“氐”(dī)。
衹(zhǐ):同“只”,“衣字旁”+“氏”。
袛(dī):短衣,“衣字旁”+“氐”。
鹜 và 骛
鹜:野鸭,“趋之若鹜”(像大群鸭子般奔向某个目标),“落霞与孤鹜齐飞”。
骛:纵横奔驰,“好高骛远”,“心无旁骛”(心中别无他求,专心致志)。
垚 và 壵
垚读音【yáo】,形容山高,多用于人名。
壵读音为【zhuàng】,古同「壮」。
妹 và 妺
妹读音【mèi】,多指比自己年纪小的女子。
妹读音为【mò】,一般指妹喜,传说中国夏王桀的妃子,用于人名。
塵 và 麈
左边的塵(chén)同“尘”,底部是“土”。
右边的麈(zhǔ),古书上指鹿一类的动物,底部是“主”。
其实这俩是比较容易记住的,带“土”的是塵(chén)嘛,尘土;带“主”的是“麈”(zhǔ)。
口 và 囗
口( kǒu),意思大家都知道啦。
囗(guó),古同“国”;它还有个读音(wéi),古同围。
姬 và 姫
[姬]读音为ji,一般指古代对妇女的美称,也指旧时以歌舞为业的女子,还是一个姓
[姫]读音为zhen,谨慎的意思,右边是「臣」字。
祖 và 袓
祖读音【zǔ】。
袓读音为【jù】,意思是白色之美。
亳 và 毫
第一个读【bó】同博,亳州是安徽的一个市
亳与毫【háo】,一笔之差,亳,就是从毫字上拔掉了一根毫毛,
祎 và 袆
祎读【yī】,寓意美好。
袆读【huī】第一声却隐含祭服的意思,不大吉利
市 巿
市[shì]。
巿[fú]:一种祭服。
壸 và 壶
壸[kǔn]:宫中的巷道,借指深宫内院。
壶【hú】。
祒 và 袑
祒[tiáo]:常用于人名。
袑[shào]:裤裆。
洗 và 冼
洗读【xǐ】,意为用水去掉污垢。
冼读【xiǎn】,姓氏。
夂 và 夊
夂[zhǐ]:表示“从后面来”。
夊[suī]:慢慢走的样子。
芙 và 芺
芙[fú]。
芺[ǎo]:即苦芺,蒙山莴苣的全草,可入药,清热解毒,主止痛止血
嬲 và 嫐
嬲[niǎo]:纠缠;戏弄。
嫐[nǎo]:戏弄。为啥两男一女是纠缠+戏弄,两女一男就只剩下戏弄了。
毳 và 掱
毳[ cuì]:鸟兽的细毛。
掱[pá]:俗语三只手,即扒手。
币 và 帀
[币]读音为 bì,形声字。从巾,敝声,从巾表示与布帛有关。本义是古人用作礼物的丝织品,现指钱币,交换各种商品的媒介。
[帀]读音为 zā,同匝,指环绕一周。
福 và 褔
福[fú]。
褔[fù]:充满;符合。
萬 và 萭
萬[wàn]:「万」字的繁体。
萭[yǔ]:一种草;校正直角的工具,类似今天的「曲尺」。
匸 và 匚
匸[xì]:掩藏。
匚[fāng]:类似筐子的容器;也作量词。
采 và 釆
[采]读音为 cǎi,摘取的意思。
[釆]读音为 biàn,是「辨」的古字,看起来像兽爪,义为辨别。
这两字不同的地方就是,「釆」字「撇」下面就是「米」,而「采」是由「爫」和「木」组成,放大后很容易区别,而印刷体的区分就较为困难了.
Thế nào, các bạn đã nắm được những chữ Hán giống nhau rồi chứ?
Bình luận gần đây