Câu hỏi trong tiếng Hoa tiếng Trung

***CÂU HỎI CHÍNH PHẢN***
Khi đặt liền dạng khẳng định và phủ định của động từ hay hình dung từ, ta sẽ có câu hỏi chính phản.
Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ hình dung từ:
VD:
邮局离这儿远不远?Yóujú lí zhè’er yuǎn bù yuǎn? Bưu điện có cách xa đây không?
Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ:
今天你上不上班? Jīntiān nǐ shàng bù shàngbān? Hôm nay anh có đi làm không?
Cách hỏi chính phản của câu có động từ năng nguyện:
你会说中国话不会?Nǐ huì shuō zhōngguó huà bù huì? Anh biết nói tiếng Trung Quốc không?
Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ khả năng:
你哥哥十点以前回得来回不来?Nǐ gēgē shí diǎn yǐqián huí de láihuí bù lái? Anh trai cô trước 10 giờ có về được không?
现在去来得及来不及?Xiànzài qù láidejí láibují? Bây giờ đi có kịp không?
Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ kết quả:
小王,你拿到护照没有?Xiǎo wáng, nǐ ná dào hùzhào méiyǒu? Tiểu Vương, bạn đã lấy được hộ chiếu chưa?
Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ trình độ:
气车开得快不快?Qì chē kāi dé kuài bùkuài? Xe ô tô chạy nhanh không?
Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 着zhe sau động từ vị ngữ:
你带着照相机没有?Nǐ dàizhe zhàoxiàngjī méiyǒu? Anh có đem máy chụp hình đi không?
Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 过guò sau động từ:
你去过中国没有? Nǐ qùguò zhōngguó méiyǒu? Anh đã từng đi Trung Quốc chưa?
Câu hỏi chính phản dùng 是不是[shìbushì]
Đối với một sự thật hay một tình huống đã biết, để khẳng định thêm cho chắc chắn, ta dùng 是不是shì bùshì để hỏi. 是不是shì bùshì có thể đặt trước vị ngữ, đầu câu hoặc cuối câu.
你哥哥明天回来,是不是?Nǐ gēgē míngtiān huílái, shì bùshì? Anh trai bạn ngày mai về phải không?
他不喜欢喝咖啡,是不是?Tā bù xǐhuan hē kāfēi, shì bùshì? Anh ta không thích uống cà phê phải không?
Câu hỏi lựa chọn
Loại câu hỏi dùng liên từ 还是 [háishi] nối hai đáp án để người trả lời chọn một gọi là câu hỏi lựa chọn.
你去还是他去?Nǐ qù háishì tā qù? Anh đi hay là anh ấy đi?
你今天去还是明天去?Nǐ jīntiān qù háishì míngtiān qù? Anh đi hôm nay hay là ngày mai?
你一个人去还是跟朋友一起去?Nǐ yīgè rén qù háishì gēn péngyǒu yīqǐ qù? Anh đi một mình hay là đi cùng bạn?
***Chú ý***
Bạn cần phân biệt 还是(Háishì – Hay là, hoặc) va 或(Huò – Hoặc là):
Khi hỏi thì phải dùng từ: 还是(Háishì – Hay là, hoặc)
VD: 我去还是你去? Tôi đi hay bạn đi?
Khi không phải câu hỏi thì dùng: 或(Huò – Hoặc là)
VD: 我去或你去也行 – Tôi đi hay bạn đi cũng được

Xem thêm:  Cấu trúc 虽然(suī rán)……但是(dàn shì)…
Nếu bạn cần từ điển Trung Việt cho điện thoại, chúng tôi khuyên dùng từ điển dưới đây: