Những câu giao tiếp hỏi về thời gian linh hoạt trong khẩu ngữ của bạn sẽ giúp bạn tự tin hơn nhiều khi đối diện với người bản ngữ để trò chuyện. Những câu giao tiếp thật sự gần gũi, thân quen trong đời sống sẽ giúp bạn vận dụng tốt trong các tình huống giao tiếp
Học tiếng Trung Cơ bản Thời gian (时间)
Phần 1: Cách đọc giờ (Chỉ thời điểm) trong tiếng Trung
- Cách hỏi giờ tiếng Trung
|
Bây giờ là mấy giờ rồi ?
Xiện dại chí tiển lơ ? |
- Cách nói giờ chẵn bằng tiếng Trung
|
|
9h
Chiểu tiển. |
|
Bây giờ là mấy giờ rồi?
Xiện dại chí tiển lơ? |
|
5h rồi.
Ú tiển lơ. |
|
Mấy giờ bạn vào làm?
Nỉ chí tiển sạng ban? |
|
Tôi 7h30 vào làm.
Guổ xi tiển bạn sạng ban. |
- Cách nói giờ hơn trong tiếng Trung
|
Ví dụ:
|
10h10. |
|
8h30. |
|
Mấy giờ chúng ta xuất phát đi Trung Quốc. |
|
10h20. |
Ghi chú: giờ kém đươc quy đổi về cách nói giờ hơn.
- Cách đọc phút trong tiếng Trung
|
Ví dụ:
|
20 phút. |
|
Hiệu sách Lam Thiên mấy giờ mở cửa? |
|
7h45. |
- Cách hỏi số lượng giờ và cách trả lời
|
Ví dụ:
|
3 tiếng. |
|
Anh đợi tôi mấy tiếng rồi? |
|
2 tiếng rồi. |
Phần 2: Cách nói năm tháng trong tiếng Trung
- Cách nói năm trong tiếng Trung
|
Ví dụ:
|
Năm 2012. |
|
Năm nay là năm 2012. |
Ghi chú: Khi nói năm đọc từng số một.
- Cách hỏi năm trong tiếng Trung
|
Ví dụ:
|
Năm nay là năm nào? |
|
Năm 2012. |
- Cách nói số lượng năm trong tiếng Trung
|
Ví dụ:
|
6 năm. |
|
Anh kết hôn được mấy năm rồi? |
|
8 năm rồi. |
- Cách hỏi số lượng năm trong tiếng Trung
|
Mấy + 年? |
Ví dụ:
|
Mấy năm rồi? |
|
3 năm. |
Ghi chú: Khi nói về mốc thời gian phải nói thứ tự từ lớn đến bé.
- Cách nói tháng trong tiếng Trung
|
Ví dụ:
|
Tháng 8. |
- Cách nói về số lượng tháng trong tiếng Trung
|
Ví dụ:
|
10 tháng. |
|
Bạn học Hán ngữ được mấy tháng rồi? |
|
3 tháng rồi. |
- Cách hỏi tháng trong tiếng Trung
|
Ví dụ:
|
Tháng này là tháng mấy? |
|
Tháng 12. |
- Cách nói tuần trong tiếng Trung
Ví dụ:
|
Tuần này. |
|
Tuần trước. |
|
Tuần sau. |
|
Mỗi tuần. |
|
Mấy tuần. |
Cách trả lời
|
Ví dụ:
|
4 tuần. |
- Cách nói về ngày
|
Ví dụ:
|
Ngày 30. |
|
Ngày mai là ngày ấy tháng mấy? |
|
Ngày mai là ngày 12 tháng 2. |
|
Ngày 12/10 tôi đi thành phố Hồ Chí Minh tham gia triển lãm nông nghiệp. |
- Cách nói về số ngày trong tiếng Trung
|
Ví dụ:
|
3 ngày. |
|
Anh thuê phòng mấy ngày? |
|
3 ngày. |
Ghi chú: sự khác biệt giữa “天” ( tiān) và “号”(hào)
-
-
- “天”( tiān): ngày ( dùng chỉ số lượng ngày)
- “号” (hào): mùng ( số ngày trong tháng)
-
- Cách nói về bGuổi trong ngày và nói về ngày trong tuần trong tiếng Trung
早上
上午 |
zǎo shàng
dảo sàng shàng wǔ sạng ủ |
bGuổi sáng |
中午 | zhōng wǔ
Trung ủ |
bGuổi trưa |
下午 | xià wǔ
xiẹ ủ |
bGuổi chiều |
晚上 | wǎn shàng
guản sang |
bGuổi tối |
夜间 | yè jiān
iệ chiên |
ban đêm |
每天 | měi tiān
mẩy thiên |
hàng ngày |
前天 | qián tiān
xiến thiên |
hôm kia |
昨天 | zuó tiān
dúa thiên |
hôm qua |
今天 | jīn tiān
chin thiên |
hôm nay |
明天 | míng tiān
mính thiên |
ngày mai |
后天 | hòu tiān
hậu thiên |
ngày kia |
- Cách nói ghép ngày, bGuổi, giờ trong tiếng Trung
Ngày + bGuổi + giờ |
Ví dụ:
|
9h sáng ngày mai. |
|
5h chiều ngày hôm nay. |
|
Ông chủ, chiều ngày mai mấy giờ tôi phải trả phòng. |
|
Chiều mai 3h anh phải trả phòng. |
- Cách nói thứ trong tiếng Trung
Người Trung Quốc có tính thứ hai bắt đầu từ số 1, thứ hai là ngày đầu tuần.
礼拜/星期 |
|
thứ |
星期一 |
|
thứ hai |
星期二 |
|
thứ ba |
星期三 |
|
thứ tư |
星期四 |
|
thứ năm |
星期五 |
|
thứ sáu |
星期六 |
|
thứ bảy |
星期天 |
|
chủ nhật |
周末 |
|
cuối tuần |
Chú ý: Có thể dùng 礼拜 để thay thế cho 星期
Khi nói số tuần
次序 + 个 + 星期
Thứ tự + gè + xīng qī |
Ví dụ: 三个星期
Khi nói ngày, tháng, năm trong tiếng Hoa nói ngược lại với cách nói của tiếng Việt.
Ví dụ:
|
2/9/2012. |
|
Lễ giáng sinh là ngày mấy tháng mấy? |
|
25/12. |
|
Lễ giáng sinh này anh tặng con anh món quà gì? |
|
Tôi cho cháu đi công viên. |
|
Chào anh, dạo này anh khỏe không? |
|
Tôi khỏe, cám ơn anh. Xin hỏi, hôm nay là thứ mấy? |
|
Hôm nay là thứ bảy. |
|
Chủ nhật anh đi du lịch Trung Quốc à? |
|
Đúng vậy. |
|
Chúc anh lên đường thượng lộ bình an. |
- Cách nói ngày trong tháng trong tiếng Trung
|
Ví dụ:
|
Ngày mùng 4. |
|
Ông chủ, hôm nay là ngày bao nhiêu? |
|
Hôm nay là ngày 20. |
|
Ngày mai tôi còn ra chợ mua mấy bộ quần áo? |
|
Ngày mai tôi còn ra chợ mua mấy bộ quần áo. |
|
Ngày kia tôi mới về Việt Nam. |
Phần 3: Từ vựng
1 | 年 | nián
niến |
năm |
2 | 月 | yuè
uyệ |
tháng |
3 | 日 | rì
rự |
ngày |
4 | 号 | hào
hạo |
số |
5 | 星期 | xīng qī
xinh xi |
tuần |
6 | 时间 | shí jiān
sứ chẹn |
thời gian |
7 | 越南 | yuè nán
uyệ nán |
Việt Nam |
8 | 中国 | zhōng guó
Trung cuố |
Trung Quốc |
9 | 河内 | hé nèi
hứa nậy |
Hà Nội |
10 | 点 | diǎn
Tiển |
điểm |
11 | 分钟 | fēn zhōng
phân Trung |
phút |
12 | 小时 | xiǎo shí
xiẻu sứ |
giờ |
13 | 上班 | shàng bān
sạng ban |
đi làm |
14 | 一点 | yī diǎn
y tiển |
một chút |
15 | 书 | shū
su |
sách |
16 | 商店 | shāng diàn
sang tiện |
cửa hàng |
17 | 公园 | gōng yuán
cung duyến |
công viên |
18 | 结婚 | jié hūn
chía huân |
kết hôn |
Các ngày lễ trong năm
阳历节 |
|
Tết Dương Lịch |
新年节 |
|
Tết Nguyên Đán |
元宵节 |
|
Tết Nguyên Tiêu |
国际劳动节 |
|
Ngày Quốc tế lao động |
端午节 |
|
Tết Đoan Ngọ |
乌兰节 |
|
Lễ Vu Lan |
国庆节 |
|
Ngày Quốc Khánh |
中秋节 |
|
Tết Trung thu |
圣诞节 |
|
Lễ giáng sinh |
Phần 4: Gải thích từ
个
gè |
Trong tiếng Hoa, “个”(gè) là lượng từ quan trọng nhất trong hơn 200 lượng từ. Nếu không biết danh từ đó nên dùng lượng từ nào thì nên dùng “个”(gè). Cách dùng này không hoàn toàn chính xác nhưng mọi người có thể hiểu được. |
的
de |
Trong tiếng Hán, “的” (de) là một trợ từ kết cấu quan trọng. |
Ví dụ:
|
Sách của tôi. |
Nhưng đôi khi “ 的” (de) cũng có thể lược bỏ.
|
Mẹ tôi. |
Phần 5. Ngữ pháp
Câu chữ “是” (shì)
Hình thức khẳng định
|
A là B |
|
Tôi là người Hà Nội. |
Hình thức phủ định
|
A không phải là B |
|
Tôi không phải người Hà Nội. |
Hình thức nghi vấn
– Cách 1:
|
Bạn có phải là… không? |
|
Có phải anh là kiến trúc sư không? |
|
Bạn có phải là……….? |
|
Anh là người Hà Nội à? |
*Cách trả lời:
|
Anh là người Hà Nội à? |
|
Vâng. |
Nếu không đúng trả lời: 不是(bú shì)
|
Anh là người Hà Nội à? |
|
Không phải. |
Phần 6: Hội thoại tổng hợp
|
Hôm nay là ngày mấy tháng mấy? |
|
Ngày 30 tháng 4. |
|
Mai là ngày Quốc tế lao động à? |
|
Vâng, mai bạn đi đâu chơi không? |
|
Tôi dẫn con trai tôi đi công viên? |
|
Sáng nay mấy giờ bạn đi làm? |
|
8h30. |
|
Chiều nay mấy giờ tan làm? |
|
5h. |
|
Bây giờ là mấy giờ? |
|
12h45. |
|
Ngày mai là ngày bao nhiêu? |
|
30/3. |
|
Sáng nay mấy giờ bạn ngủ dậy? |
|
6h sáng. |
|
Còn bạn? |
|
Tôi 6h15. |
|
Mấy giờ bạn ra khỏi nhà? |
|
9h. |
|
Hôm nay mấy giờ anh ngủ dậy? |
|
Hôm nay tôi ngủ dậy lúc 7h. |
|
Hôm nay mấy giờ bạn ăn sáng? |
|
6h45. |
|
Bạn ở công ty mấy giờ ăn cơm trưa? |
|
12h. |
|
Tối qua mấy giờ bạn đi ngủ? |
|
Tối qua 11h tôi đi ngủ. |
|
Tối qua bạn làm gì? |
|
Tối qua tôi xem phim.Bộ phim đó rất hay. |
Vậy là bạn có thể kể những mốc thời gian quan trọng trong đời bằng tiếng Trung rồi đó. Từ vựng là bài học không bao giờ là thừa với những người học tiếng Trung, có từ vựng phong phú thì khả năng giao tiếp của bạn sẽ giỏi lên.
Hãy đọc ví dụ bên dưới về thời gian trong tiếng hoa:
A: 你今年多大?
A: Nǐ jīnnián duōdà?
Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?
B: 二十三岁了
B: Èrshísān suìle
23 tuổi
A: 你生日几月?几日?
A: Nǐ shēngrì jǐ yuè? Jǐ rì?
Bạn sinh ngày tháng nào ?
B: 九月八日。我出生于1990年9月8日
B: Jiǔ yuè bā rì. Wǒ chūshēng yú 1990 nián 9 yuè 8 rì
Ngày 8 tháng 9. mình sinh vào ngày 8 tháng 9 năm 1990
A: 那明天是你的生日。你想怎么举行生日?
A: Nà míngtiān shì nǐ de shēngrì. Nǐ xiǎng zěnme jǔxíng shēngrì?
Vậy mai là sinh nhật bạn rồi. bạn muốn làm gì vào ngày sinh nhật ?
B: 冬天快来了,我喜欢滑雪,但在越南没有下雪,只可以滑冰。明天我们一起去吃饭,喝酒,然后去唱歌,好吗?
B: Dōngtiān kuài láile, wǒ xǐhuān huáxuě, dàn zài yuènán méiyǒu xià xuě, zhǐ kěyǐ huábīng. Míngtiān wǒmen yīqǐ qù chīfàn, hējiǔ, ránhòu qù chànggē, hǎo ma?
Mùa đông sắp đến rồi, mình thích trượt tuyết, nhưng ở Việt Nam không có tuyết, chỉ có thể trượt băng.Ngày mai chúng ta cùng nhau đi ăn cơm uống rượu, sau đó đi hát karaoke, được không ?
A: 当然好啊。几点出发?
A: Dāngrán hǎo a. Jǐ diǎn chūfā?
Đương nhiên được.Mấy giờ xuất phát ?
B: 晚上七点,一定准时知道吗?
B: Wǎnshàng qī diǎn, yīdìng zhǔnshí zhīdào ma?
7h tối, bạn nhớ đúng giờ đấy nhá
A: 知道了。下个星期我表弟去中国上海留学,听说中国那边冬天很冷,温度都零下几度
A: Zhīdàole. Xià gè xīngqí wǒ biǎo dì qù zhōngguó shànghǎi liúxué, tīng shuō zhōngguó nà biān dōngtiān hěn lěng, wēndù dōu língxià jǐ dù
Biết rồi. tuần sau em trai họ của mình đi du học ở Thượng Hải Trung Quốc, nghe nói ở bên ấy mùa đông rất lạnh, nhiệt độ đều âm mấy độ.
B: 是的,你表弟去留学多长时间?
B: Shì de, nǐ biǎo dì qù liúxué duō cháng shíjiān?
Đúng ròi, em họ của bạn đi bao lâu ?
A: 两年
A: Liǎng nián
Hai năm
B: 是,上海经济很发达,一边学习一边做点生意,可以赚钱
B: Shì, shànghǎi jīngjì hěn fādá, yībiān xuéxí yībiān zuò diǎn shēngyì, kěyǐ zhuànqián
Rẩt tốt, kinh tế Thượng Hải bây giờ rất phát triển, vừa học vừa kinh doanh kiếm tiền
A: 哈哈,从河内到上海要做两个小时的飞机,对吗?
A: Hāhā, cóng hénèi dào shànghǎi yào zuò liǎng gè xiǎoshí de fēijī, duì ma?
Haha, bay từ Hà Nội tới Thượng Hải khoảng 2 tiếng đúng không ?
B: 对啊,很快的。
B: Duì a, hěn kuài de.
Đúng rồi, rất nhanh
A: 快去上课吧,刚七点,我不想迟到
A: Kuài qù shàngkè ba, gāng qī diǎn, wǒ bùxiǎng chídào
ừ, chúng ta đi học thôi, đúng 7h, mình không muốn đến muộn
B: 好的,明天再说吧
B: Hǎo de, míngtiān zàishuō ba
Được, mai nói sau nhé !
Bình luận gần đây