Các dấu câu trong tiếng Trung

Tổng hợp các dấu câu trong tiếng Trung. Cách sử dụng dấu trong tiếng Trung đặc biệt là khi đánh văn bản như thế nào? Cùng tìm hiểu nhé!

Khác với văn nói, để giúp người đọc ngắt quãng hay hiểu được biểu thị thái độ câu văn trong văn viết, người viết cần biết cách sử dụng dấu câu. Dấu câu là một trong những thành phần câu quan trọng. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các dấu câu trong tiếng Trung và cách sử dụng dấu khi đánh văn bản nhé!

Bật bàn phím tiếng Trung trên máy tính

Đây là thao tác đầu tiên để giúp bạn đánh máy bằng tiếng Trung.

Cách bật bộ gõ chữ Hán đơn giản trên Win7 8 10

Vào nút Start gõ vào ô tìm kiếm cụm “Region and Language” => Chọn thẻ Keyboards and Languages => Change keyboards… => Add => Chinese (Simplified, PRC) => Chinese (Simplified) – Microsoft Pinyin New Experience Input Style => OK.

Xem thêm:  Ý nghĩa Chữ Phúc tiếng Trung Quốc 福 fú

Phần Language bar trên Taskbar xuất hiện lựa chọn mới CH, bấm vào đó là bạn có thể sử dụng tiếng Trung. Sau khi cài đặt, ở những lần sau bạn chỉ cần bấm vào ô chữ CH là có thể viết tiếng Trung rồi nhé!

Các dấu câu trong tiếng Trung

Các dấu câu tiếng Trung hầu như có chức năng cũng giống dấu câu tiếng Việt, chỉ có một vài ngoại lệ, ví dụ: dấu 、trong liệt kê hay dấu 《》 trong tên sách …

Dấu chấm 句号 – ký hiệu 。

Cách dùng: biểu hiện sự ngắt ngừng sau khi hoàn thành một câu trần thuật thông thường.

Cách gõ: Gõ . (dấu chấm) sẽ ra dấu 。

Ví dụ: 我好饿。

Dấu phẩy 逗号 – ký hiệu ,

Cách dùng: Biểu hiện sự ngắt ngừng giữa một câu hoặc giữa các thành phần câu.

Cách gõ: Gõ , (dấu phẩy) sẽ ra dấu ,

Ví dụ: 他说,明天去旅行。

Dấu chấm chéo 顿号 – ký hiệu 、

Cách dùng: Liệt kê, ngăn cách các từ hoặc ngữ có quan hệ ngang bằng trong câu.

Cách gõ: Gõ (gạch chéo ngược, phím ngay phía trên phím Enter) sẽ ra dấu 、

Ví dụ: 我爱绿色、蓝色、黄色和红色等四种颜色。

Dấu chấm phẩy 分号 – ký hiệu ;

Cách dùng: Ngăn cách giữa các phân câu có quan hệ đẳng lập trong một câu.

Cách gõ: Gõ ; (chấm phẩy) sẽ ra ;

Ví dụ: 人不犯我,我不犯人;人若犯我,我必犯人。

Dấu hai chấm 冒号 – ký hiệu :

Cách dùng: Nêu ra ý liệt kê.

Xem thêm:  Ý nghĩa của 214 bộ thủ tiếng Hoa

Cách gõ: Gõ : (hai chấm) sẽ ra :

Ví dụ: 我要对你说的话就是:“祝你一路平安!”

Dấu hỏi 问号- ký hiệu ?

Cách dùng: Đặt cuối câu hỏi

Cách gõ: Gõ ? (Shift – hỏi chấm) sẽ ra ?

Ví dụ: 你住哪儿?

Dấu chấm than 感情号 hoặc 感叹号 hoặc 惊叹号 – ký hiệu !

Cách dùng: Cuối câu cảm thán

Cách gõ: Nhấn tổ hợp Shift 1 sẽ ra !

Ví dụ: 月亮真美丽啊!

Dấu móc 引号 – ký hiệu “” ‘’

Cách dùng:

a) Trích dẫn, lời thoại

b) Biểu thị cách gọi, biệt danh

c) Nhấn mạnh một nội dung nào đó

d) Biểu thị ý mỉa mai hoặc phủ định

Chú ý: Trong một ý cần nhiều lần dùng dấu móc, thường thì dấu móc đơn ‘…’ ở trong dấu móc kép “…” ở ngoài

Trong chữ Hán phồn thể và chữ viết theo hàng dọc còn xuất hiện các hình thức khác của dấu móc như 『… 』,﹃…﹄(thay cho dấu móc kép) 「…」 , ﹁…﹂ (thay cho dấu móc đơn). Chữ Hán giản thể viết hàng ngang thì vẫn phổ biến dùng dấu móc kép “”

Cách gõ: Gõ Shift “” ra “” (móc kép) hoặc ” ra ‘’ (móc đơn)

Dấu ngoặc đơn 括号- ký hiệu ()

Cách dùng: biểu thị bộ phận được chú thích trong câu

Chú ý: Ngoặc đơn có 3 loại cùng để biểu thị sự chú thích; gồm: () ngoặc đơn nhỏ hoặc ngoặc đơn tròn, [ ] ngoặc đơn vừa hoặc ngoặc đơn vuông và { } ngoặc đơn lớn hoặc ngoặc đơn hoa. Trong câu có nhiều ngoặc đơn, ngoặc đơn lớn ở ngoài ngoặc đơn vừa, ngoặc đơn nhỏ ở ngoài ngoặc đơn nhỏ {…[…(……)…]…}

Cách gõ: Gõ như gõ đóng mở ngoặc đơn () bình thường

Ví dụ: 孔子(公元前551年~公元前479年)是中国古代思想家、政治家、教育家。

Dấu chấm lửng 省略号 – ký hiệu …… (6 chấm tròn, chiếm vị trí 2 ô chữ)

Cách dùng: Biểu thị bộ phận được giảm bớt.

Xem thêm:  Những câu nói tiếng Trung thông dụng

Cách gõ: Nhấn tổ hợp Shift 6 sẽ ra ……

Ví dụ: 要是……的话,……就……。

Dấu gạch ngang 破折号 – ký hiệu —— (gạch kéo dài chiếm vị trí 2 ô chữ)

Cách dùng:

a) Biểu thị phần được giải thích

b) Biểu thị ý được tiến thêm một bước

c) Biểu thị sự chuyển ngoặt ý

Cách gõ: Gõ 2 lần tổ hợp Shift 7 ra ——

Ví dụ: 我们班只有一个人的了满分——小李。

人人快乐——家家快乐——国国快乐。

Dấu nối 连接号 – ký hiệu — (gạch ngang chiếm vị trí 1 hoặc 2 ô chữ, có khi nửa ô chữ)

Cách dùng:

a) Biểu thị điểm bắt đầu – kết thúc của thời gian, địa điểm, con số

b) Biểu thị sự liên quan giữa người hoặc sự vật

Cách gõ: Gõ tổ hợp Shift 7

Ví dụ: 北京—上海的飞机。

Dấu tên sách 书名号 – ký hiệu 《》〈〉

Cách dùng: Trích dẫn tên bài văn, bài báo, tác phẩm, tên sách, v.v.

Cách gõ: Gõ tổ hợp Shift < cho dấu mở và Shift > cho dấu đóng. khi gõ có thể bấm nút mũi tên trái và chọn 1,2,3 hoặc 4 để chuyển giữa 《》〈〉, kiểu như thế này

Chú ý: Nếu trong tên sách lại có tên sách, dấu đóng kép 《》 ở ngoài, dấu đóng đơn ở trong 〈〉.

Dấu cách 间隔号 – ký hiệu · (dấu chấm chính giữa chiều dọc hàng chữ)

Cách dùng:

a) Ngăn cách ngày tháng

b) Ngăn cách tên họ người của một số dân tộc, quốc gia

Cách gõ: Gõ tổ hợp Shift 2 , hoặc Shift (phím ngay phía trên phím Enter)

Ví dụ: 五·四运动

Ký tự @ 艾特 – ký hiệu @ (ký tự trong mail)

Trên đây là cách sử dụng dấu trong tiếng Trung và cách gõ bàn phím dấu câu khi đánh máy. Chúc bạn học thật tốt nhé!

Nếu bạn cần từ điển Trung Việt cho điện thoại, chúng tôi khuyên dùng từ điển dưới đây: