Thanh điệu Tiếng Trung Quốc

Thanh điệu (có thể coi là dấu trong tiếng Việt).

5 thanh điệu trong tiếng Trung:

  • Thanh 1 (thanh ngang)  : Đọc cao và bình bình. Gần như đọc các từ không dấu trong tiếng Việt (độ cao 5-5).
  • Thanh 2 (thanh sắc)  : Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt. Đọc từ trung bình lên cao (độ cao 3-5).
  • Thanh 3 (thanh hỏi)  : Đọc gần giống thanh hỏi nhưng kéo dài. Đọc từ thấp và xuống thấp nhất rồi lên cao vừa  (độ cao 2-1-4). Ví dụ: bǎo bèi => TV: bảo bậy (bảo bối).
  • Thanh 4 (thanh nặng)  : Thanh  này giống dấu nặng trong tiếng việt. Đọc từ cao nhất xuống thấp nhất (độ cao 5-1).
  • Thanh nhẹ: Thanh nhẹ: ba: Đọc như dấu huyền trong tiếng Việt. Ví dụ: hǎo ba => tiếng Việt: Hảo bà. Hoặc māma => TV: ma mà (mẹ)

Quy tắc biến điệu

1. Hai thanh 3 đứng cạnh nhau

  • Với 2 âm tiết thì thanh thứ nhất sẽ chuyển thành thanh 2.

Ví dụ: Nǐ hǎo biến âm sẽ thành Ní hǎo

  • Với 3 âm tiết thì sẽ biến âm thanh ở giữa

Ví dụ: Wǒ hěn hǎo sẽ thành Wǒ hén hǎo

2. Biến thanh đặc biệt với bù và yī

  • Chỉ cần âm tiết đằng sau mang thanh 4 thì  và  sẽ chuyển sang thanh 2.

Ví dụ:   Bù ài đọc thành Bú ài

Yīyàng đọc thành Yíyàng

Lưu ý: Chỉ biến âm, cách viết vẫn phải giữ nguyên.

Xem thêm:  Từ vựng tiếng Trung về môn Golf
Nếu bạn cần từ điển Trung Việt cho điện thoại, chúng tôi khuyên dùng từ điển dưới đây: