Lượng từ tiếng Trung

LƯỢNG TỪ 量词 /Liang cí/

***

1. Định nghĩa
Lượng từ là từ chùng để chỉ đơn vị số lượng người, sự vật hoặc động tác.
Ví dụ: “一本书”、“去一次”

2.Danh lượng từ
Dùng để biểu thị đơn vị số lượng của người hoặc sự vật.Còn có thể chia thành các loại sau:

a.Danh lượng từ chuyên dụng:
Dùng để chỉ những lượng từ có quan hệ lựa chọn với 1 số danh từ nào đó.Tức là 1 số danh từ nào đó chỉ có thể dùng 1 hoặc 1 số lượng từ chuyên dùng nhất định, những lượng từ này được gọi là lượng từ chuyên dụng.
Ví dụ:
*一个词典 一本词典

*一只吗 一匹马

*一头鱼 一条鱼

b.Danh lượng từ tạm thời
Là chỉ 1 số danh từ nào đó tạm thời đứng ở vị trí của lượng từ được dùng làm đơn vị số lượng.
Ví dụ:
*端来一盘(子)饺子/拿来一瓶(子)酱油

*坐了一层子人/摆了一床东西

Hình thức này thường biểu đạt số lượng của chỗ nào đó chứa đựng những vật nào đó.Sự khác biệt của 2 ví dụ nêu trên cơ bản ở 2 điểm:
– Số từ trong ví dụ 1 có thể là số bất kì , còn ví dụ 2 thường chỉ có thể là “一”
– Ví dụ 2 có ý nhấn mạnh số lượng nhiều còn ví dụ 1 thì không có

c. Các danh lượng từ đo lường
Chủ yếu là chỉ các đơn vị đo lường.Như 公斤(cân),尺(Thước),亩(Mẫu),度(Độ)…

d. Các danh lượng từ thông dụng
Chủ yếu chỉ các lượng từ dùng thích hợp đối với đa số danh từ.Gồm 4 từ 种、类、些、点.Lượng từ “个” tuy vốn có phạm vi sử dụng rộng hơn so với các danh lượng từ chuyên dụng khác nhưng theo sự phát triển của ngôn ngữ lượng từ này càng ngày càng có xu hướng thông dụng hóa, danh từ có thể kết hợp với lượng từ này ngày càng nhiều, dùng “个” còn có quan hệ với người sử dụng, ví dụ lượng từ của “电视” phải là “台” nhưng đối với người bán tivi trên thị trường mà nói, vì mỗi ngày họ phải nhập vào bán ra rất nhiều tivi, anh ta có thể không dùng “台” mà dùng “个”.Dù là như vậy, vẫn có nhiều danh từ chỉ có thể dùng lượng từ chuyên dụng của nó mà không thể dùng “个” thay thế.Ví dụ “电影” có thể không nói “一部电影” mà nói “一个电影”, nhưng “纸” dù trong bất cứ trường hợp nào cũng không thể nói “一个纸”

3. Các động lượng từ
Là từ dùng để biểu thị đơn vị số lượng của động tác.Ví dụ các từ “次”、“下(儿)”……
Cụ thể có thể chia làm 2 loại:

a. Các động lượng từ chuyên dụng bao gồm:

次、回、遍、趟、下(儿)、顿,番

Ý nghĩa biểu đạt của các động lượng từ này khác nhau, khả năng kết hợp với động từ cũng khác nhau.Ví dụ:“次” và “下(儿)” khả năng kết hợp với động từ tương đối mạnh (tức là đa số động từ đều có thể kết hợp với 2 từ này), còn “趟” chỉ có thể kết hợp với 1 số động từ như “去”、“走”、“跑”…

b.Các động lượng từ công cụ: Dùng để chỉ các trường hợp sau:

Xem thêm:  Từ vựng tiếng Trung về tình yêu

他踢了我一脚。

我打了他一巴掌。

老师瞪了一眼。

“脚” là công cụ của “踢”,“巴掌” là công cụ của “打”,“眼” là công cụ của “瞪”.Những từ như thế này tạm thời dùng để biểu thị số lượng của động tác.Nếu tách rời khỏi những ngữ cảnh ngôn ngữ này chúng chỉ là các danh từ thông thường.Cũng có thể gọi loại động lượng từ này là động lượng từ tạm thời

* Các lượng từ phức hợp: Trong tiếng Trung tồn tại hiện tượng ngôn ngữ sau:

5年来飞行1883小时,出动飞机1462架次。

市儿童医院门诊量近日已突破5000人次。

Các từ “架次”、“人次” trong 2 ví dụ trên đã kết hợp với danh từ “架”、“人” với động lượng từ “次” lại với nhau, cùng dùng để làm đơn vị tính toán mang tính đặc thù, đây chính là lượng từ phức hợp.Sau đây sẽ lấy “架次” làm ví dụ để nói rõ thêm về ý nghĩa đặc thù mà lượng từ phức hợp biểu đạt

1架次=1架飞机飞行1次

10架次=1架飞机飞行10次

或者2架飞机,每架飞行5次

或者3架飞机,每架飞行2次,另外2架各飞行4次

或者5架飞机,每架飞行2次

或者……

Vì vậy khi chúng ta nhìn thấy “10架次” không thể cho rằng số lượng máy bay là 10 chiếc được.Chú ý sự khác nhau của 2 câu sau:

飞机一共飞了20架。

飞机一共飞了20架次。

Ý nghĩa của 2 câu hoàn toàn khác nhau.

Lượng từ phức hợp thường dùng về hình thức cấu tạo tuy là “Danh lượng từ + động lượng từ ” nhưng cần lưu ý, danh lượng từ tương đối mở, tức là đa số danh lượng từ đều có thể dùng để tạo thành lượng từ phức hợp, còn động lượng từ chỉ có “次” là thường dùng nhất để tạo thành lượng từ phức hợp.Dưới đây xin nêu ra 1 số lượng từ phức hợp:

班次、人次、件次、卷次、列次、艘次、部次、架次、批次、户次、辆次、台次

Lượng từ phức hợp về cách dùng vừa khác với danh lượng từ thường, vừa khác với động lượng từ thường.Có các đặc điểm sau:

a. Lượng từ phức hợp không thể lặp lại còn đa số danh lượng từ và động lượng từ đều có thể lặp lại.

b.Đại từ chỉ thị “那”、“这” Có thể kết hợp với lượng từ nhưng không thể kết hợp với lượng từ phức hợp.

c.Tổ hợp hoàn chỉnh “Số từ+lượng từ phức hợp” rất ít khi dùng trước danh từ ,còn “số từ + lượng từ” thường đứng trước danh từ

d.”Số từ+ lượng từ phức hợp” chủ yếu dùng làm bổ ngữ

* Hình thức lặp lại của lượng từ
– Ngoài danh lượng từ đo lường ra, không ít lượng từ có thể dùng hình thức lặp lại.Ví dụ:

个个、件件、张张 (Danh lượng từ)

次次、趟趟、回回 (Động lượng từ)

– Hình thức lặp lại của lượng từ cũng như hình thức lặp lại của các từ loại khác chúng đều thay đổi về lượng mang 1 ý nghĩa mới.Ý nghĩa ngữ pháp của lượng từ lặp lại biểu thị 1 số lượng phiếm chỉ lớn,có thể diễn đạt bằng cấu trúc cụ thể là:

“每+Lượng từ+都……”.

Ví dụ:

这些衣服件件都是那么的漂亮。(每件都漂亮。)

他钓鱼水平很高,趟趟都有收获。(每趟都有收获。)

Lượng từ lặp lại còn có hình thức khác là: “一+AA” .

Như “一件件”、“一趟趟”.Hình thức lặp lại này về ý nghĩa ngữ pháp có điểm giống với hình thức lặp lại trên, tuy nhiên cũng có sự khác biệt.Có 3 ý nghĩa:

Xem thêm:  Tiếng Trung về Nghệ Thuật

a. Biểu thị “Từng cái”.cơ bản giống với hình thức lặp lại “AA”.Ví dụ:

姑娘们出来时,一个个都撅着嘴,耷拉着脑袋。

小伙子们一个个身强力壮。

b. Biểu thị “Từng cái một”.Hình thức lặp lại biểu đạt ý nghĩa này làm trạng ngữ.Ví dụ:

我们要一件件仔细检查,不要漏掉。

汉语水平总是要一步步提高嘛,怎么可能几天就学会呢。

Các từ “一件件”、“一步步” có thể đổi thành “逐件”、“逐步”, mà ý nghĩa vẫn không đổi.

c. Biểu thị “Nhiều”.Ví dụ:

*他一次次给我打电话。

北京这些年建起了一座座高楼大厦,修起了二条条宽敞漂亮的道路。

Số từ+tính từ + lượng từ

Số từ và lượng từ thường trực tiếp kết hợp với nhau,cùng bổ nghĩa cho danh từ về số lượng.Nhưng có lúc trong tiếng Hán giữa số từ và lượng từ có thể xen vào 1 tính từ, trở thành hình thức diễn đạt “Số từ + tính từ + lượng từ”.Ví dụ:

他手里提着一大包东西。
老师手里抱着一厚本词典。

Tác dụng diễn đạt của hình thức kết cấu này là nhấn mạnh đối với sự to nhỏ của số lượng, hàm chứa ý nghĩa thổi phồng nhất định.Khi dùng cần lưu ý các điểm sau:

(1) Nếu lượng từ là danh lượng từ tạm thời, thường dễ dàng xen vào 1 tính từ hơn.
Ví dụ:

我喝了一大瓶子汽水儿。
晚上他吃了一大碗饭。

(2) Nếu lượng từ là danh lượng từ chuyên dụng thường chịu sự hạn chế tương đối lớn, cần phải chú trọng khi dùng.
Ví dụ:
*他控着一大件行李。
*她穿着一大件衣服。

(3) Số tính từ xen vào giữa rất có hạn, chủ yếu gồm ít tính từ đơn âm tiết như :“大、小、厚、薄,长”…

* Một số lượng từ chuyên dùng và mượn dùng

-重:lớp, đợt (lớp núi, đợt khó khắn…)

-出:vở (kịch)

-串:nải, chùm, chuỗi, xiên (nải chuối, chùm nho, chuỗi ngọc, xiên thịt…)

-床:tấm, cái (tấm chăn)

-打:tá (tá khăn mặt)

-刀:thếp (thếp giấy)

-道:con, bức, vệt, đạo, cái lớp, (con sống, bức tường, vệt ánh sậngđo mệnh lệnh, cái cửa, lớp sớn)

-顶:cái (mũ, màn)

-锭:thỏi (thỏi mực, thỏi sắt)

-堵:bức (tường)

-段:đoạn (đoạn đường, đoạn văn)

-堆:đống (đống đường, đống người)

-对:đôi (đôi vợ chồng, đôi tình nhân)

-顿:bữa, trận (bữa cơm, trận đòn)

-朵:đóa, đám (đóa hoa, đám mấy)

-发:viên, phát (viên đạt, phát đạn)

-方:chiếc (chiếc khăn tay, chiếc bia – dùng cho vật có hình vuông)

-房:buồng (buồng chuối, buồng ngủ0

-份:phần, bản (phần cơm, bản hợp đồng, bản thông báo)

-封:bức (bức thư)

-幅:bức, miếng (bức tranh, miếng vải)

-副:đôi, bộ, cái (đôi găng tay, bộ mặt, cái kính đeo)

-杆:đòn, cây (đòn cân, cây súng – dùng cho những vật có thân)

-个:con, người, quả… (con người, người bạn, quả táo – dùng cho những danh từ ko có lượng từ riêng và một số danh từ có lượng từ chuyên dùng)

-根:chiếc, cây, thanh, sợi (chiếc đũa, cây ống nước, thanh thép, sợi dậy – dùng cho những vật dài, mảnh)

-股:sợi, con, luồng, tốp (sợi dây, con suối, luồng khí nóng, tốp quân địch)

-挂:dây, chuỗi (dây pháo, chuỗi cũ hành)

-管:ống (ống bút, ống hút – những vật có hình ống nhỏ dài)

-行:hàng (hàng chữ, hàng cây)

-回:hồi (hai lần, hồi thứ 15)

-剂:thang (thang thuốc)

-家:nhà (nhà hàng, công ty)

-架:cỗ, chiếc (cỗ máy, chiếc máy bay)

-间:gian (gian buồng ăn)

-件:sự, chiếc (sự việc, chiếc áo)

Xem thêm:  Thả thính tiếng Trung là gì? Cùng học tiếng Trung

-局:ván, trận (ván cờ )

-句:câu (câu thở)

-具:cỗ, chiếc (cỗ quan tài, chiếc đồng hồ để bản)

-棵:cây (cây cỏ, cây xoài)

-颗:hạt, giọt (hạt đạu, giọt mồ hôi)

-口:cái, miệng, khẩu (cái dao, miệng giếng)

-块:cục, mảnh, (cục gỗ, cục xà bông, mảnh đất)

-捆:bó (bó củi, bó rơm)

-粒:hạt, viên (hạt gạo, viên đạn)

-俩:cỗ xe, chiếc xe

-列:đoàn (đoàn tàu)

-领:chiếc, cái (chiếc áo, chiếc chiếu)

-令:ram (ram giấy)

-轮:vầng (vầng trắng)

-箩:hộp, chục, túi, sọt (hộp bút, chục trái cây, túi đinh ốc, sọt dưa hấu)

-缕:lọn, luồng (lọn tóc, luồng khói)

-枚:tấm (tấm huân chương)

-门:cỗ môn, (cỗ phái, môn học)

-面:tấm, lá (tấm gương, lá caờ – dùng cho vật dẹp, phẳng)

-名:người (người học sinh mới)

-排:băng, dẫy, hàng (băng đạn, dẫy ghế, ha,mf rằng)

-盘:cỗ, cái (cỗ máy, cái cối)

-匹:con, cuộn, cây (con người, cuộcn vải)

-篇:bài, thiên, tờ (bài văn, thiên tiểu thuyết, tờ giấy)

-片:viên, bãi, vùng (viên thuốc, bãi đất, vùng biển cả(

-铺:chiếc (chiếc giường)

-群:bầy, đàn, đoàn (bầy chim, đàn ngựa, đoàn người)

-所:ngôi(ngôi nhà, ngôi trường)

-扇:ô, cánh (ô cửa sổ, cánh cửa)

-身:bộ (quần áo)

-首:bài(bài ca, bài thở)

-束:bó (bó hoa, bó củi)

-台:cỗ, vở (cỗ máy, vở kịch)

-堂:buổi (buổi học)

-套:bộ, căn (bộ sách, bộ tem, bộ quần áo, căn nhà)

-条:cái, con, quả, cây, tút, dòng (cái chân, con cá, quả bí, cây thuốc lá, con đường, dòng sống, dòng suối – dùng cho vật dài)

-挺:cây, khẩu (súng liên thanh)

-通:cú, bản hồi (cú điện thoại, bản văn thử, hồi trống)

-筒:ống (ống kem đánh răng)

-桶:thùng (thùng nước, xô)

-头:con, đầu, củ (con bù, đầu heo, củ tỏi)

-团:cuộn, gói (cuộn len, gói giấy vụn)

-丸:viên (viên thuốc)

-尾:con (cá)

-位:vị (vị khách)

-窝:ổ (ổ gà)

-项:hạng mục, điều (điều kỉ luật, mục khách hàng)

-员:viên (nhân viên)

-眼:cái (giếng)

-则:mục (mục tin tức, mục bài thi)

-宗:món, bầu (món tiền, bầu tâm sự)

-尊:pho, cỗ (pho tượng, cỗ pháo)

-座:ngọn, toàn, cái (ngọn núi, toàn nhà, cây cầu- dùng cho những vật to lớn cố định 1 chỗ )

-盏:ngọn đèn

-张:tờ, tấm, cái, cây (tờ giấy, tấm tranh, cái bàn, cây cung)

-阵:trận, tràng (trận gió, tràng vỗ tay)

-只:cái, con (cái tay, cái tai, con gà – dùng cho những thứ thành đôi, thành cặp)

-枝:cây, cành (cây viết, cành hoa, cây súng)

-支:cánh, đội, bài (cánh quân, bài hát)

-纸:tờ, liên (tờ công văn, liên hóa đơn)

-种:loại (loạn người, loại hình)

-轴:cuộn, cuốn (cuộn chỉ, cuốn tranh)

-株:cây (cây táo)

-炷:cây, que (cây hương)

-桩:sự (sự việc)

-幢:tòa (toà nhà)

-把:nắm, chiếc, cái (nắm hoa, nắm gạo, cái dao và những vật có cán)

-班:chuyến (xe, máy bay…)

-瓣:nhánh, múi (nhánh tỏi, múi cam…)

-包:bao, túi (bao gạo, túi quần áo…)

-本:cuốn, quyển, bản (cuốn sách, quyển vở….)

-笔:món, bức (món tiền, bức tranh…)

-部:bộ, cỗ (bố máy, cỗ xe…)

-层:tầng, mối, mức, lớp (tầng lầu, mối lo lắng, lớp bụi, ….)

-撮:nhúm, nhóm, tốp (nhúm muối, tốp bạn, nhóm bạn…)

-场:trận, hệp (trận bóng, trận mưa, hiệp bóng…)

Nếu bạn cần từ điển Trung Việt cho điện thoại, chúng tôi khuyên dùng từ điển dưới đây: