1. 时间不早了。我们该走了。
Shíjiān bù zǎo le. Wǒmen gāi zǒu le.
Đã muộn rồi. Chúng tôi phải về đây.
Trong trường hợp bạn đến chơi nhà bạn bè, trời đã tối, bạn muốn về , thì bạn nên nói với chủ nhà như thế nào? Bạn có thể nói: “时间不早了 Shíjiān bù zǎo le”. “时间 shíjiān” có nghĩa là “thời gian”. “不 bù” có nghĩa là “không”. “早 zǎo” có nghĩa là “sớm”. “了 le” là trợ từ ngữ khí, không có nghĩa thực sự. “时间不早了 Shíjiān bù zǎo le” có nghĩa là “Đã muộn rồi”. Sau khi nói xong câu “时间不早了 Shíjiān bù zǎo le”, bạn có thể nói tiếp “我们该走了 Wǒmen gāi zǒu le”, nghĩa là “Chúng tôi phải về đây”. “我们 wǒmen” có nghĩa là “chúng tôi”. “该 gāi” có nghĩa là “nên”, “phải”.”走 zǒu” có nghĩa là “đi”.”了 le” trong câu này vẫn là trợ từ ngữ khí. “该走了 gāi zǒu le” có nghĩa là “phải về”.
2. 再见!Zàijiàn!
Xin tạm biệt.
Câu này là một câu nói thường dùng trong cuộc sống hàng ngày. “再 zài” có nghĩa là “lại”, “nữa”. “见 jiàn” có nghĩa là “gặp”, “thấy”. “再见 Zàijiàn” có nghĩa là “tạm biệt”.
3. 多保重!Duō bǎozhòng!
Giữ gìn sức khỏe !
“多 duō” có nghĩa là “nhiều”, “đông”. “保重 bǎozhòng” có nghĩa là “giữ gìn sức khỏe”. “多保重!Duō bǎozhòng!” và “保重 bǎozhòng”có nghĩa như nhau.
4. 保持联系!Bǎochí liánxì!
Thường xuyên liên hệ với nhau !
“保持 bǎochí” có nghĩa là “duy trì”. “联系 liánxì” có nghĩa là “liên hệ”.
5. 你能帮我一个忙吗?
Nǐ néng bāng wǒ yí gè máng ma?
Anh có thể giúp tôi được không?
Trong nhiều tình huống, dù ở siêu thị hay ở ngân hàng, hoặc ở quán ăn, chúng ta thường cần sự giúp đỡ của người khác. Trong tình huống này, chúng ta có thể nói “你能帮我一个忙吗?Nǐ néng bāng wǒ yí gè máng ma?” “你 nǐ” có nghĩa là “anh”, “chị”, “em”. “能 néng” có nghĩa là “có thể”, “được”. “帮我 bāng wǒ” có nghĩa là “giúp tôi”.”帮 bāng” có nghĩa là “giúp”, “giúp đỡ”. “我 wǒ” có nghĩa là “tôi”. “一 yí” có nghĩa là “một”. “个 gè” là lượng từ, có nghĩa là “cái”, “quả” v.v. “忙 máng” có nghĩa là “bận”. “吗 ma” là trợ từ ngữ khí, đặt cuối câu hỏi, có nghĩa là “chưa”, “có … không”. “帮忙 bāngmáng” có nghĩa là “giúp đỡ”, hai chữ có thể dùng liền cũng có thể tách ra, ví dụ: Trường hợp dùng liền: “请大家来帮忙 qĭng dà jiā lái bāng bāng máng”, nghĩa là: Các anh chị hãy giúp một tay. Trường hợp tách ra: “小李来帮我一个忙 xiăo lĭ lái bāng wŏ yī gè máng”, nghĩa là: Cậu Lý hãy giúp tôi một tay.
6. 当然可以。
Dāngrán kěyǐ.
Được chứ.
Khi trả lời “你能帮我一个忙吗? Nǐ néng bāng wǒ yí gè máng ma?”, bạn có thể nói: “当然可以 Dāngrán kěyǐ”. “当然 dāngrán” có nghĩa là “tất nhiên”. “可以 kěyǐ” có nghĩa là “được”, “có thể”.
7. 能帮我照张相吗?
Néng bāng wǒ zhào zhāng xiàng ma?
Anh có thể giúp tôi chụp một kiểu ảnh được không ?
Khi đến công viên chơi, có lúc bạn phải nhờ bạn Trung Quốc giúp bạn chụp một kiểu ảnh. Trong tình huống này, bạn có thể nói: “能帮我照张相吗?Néng bāng wǒ zhào zhāng xiàng ma?”. “能 néng” có nghĩa là “có thể”, “được”. “帮 bāng” có nghĩa là “giúp”. “我 wǒ” có nghĩa là “tôi”. “照相 zhàoxiàng” có nghĩa là “chụp ảnh”. Các bạn hãy lưu ý, trong câu này có một lượng từ “张 zhāng”, có nghĩa là “kiểu”, “tấm”, “tờ”, “chiếc” v.v. “吗 ma” là trợ từ ngữ khí, đặt cuối câu hỏi.
8. 我能帮助你吗?
Wǒ néng bāngzhù nǐ ma?
Tôi có thể giúp gì cho anh?
Trong tình huống chúng ta sẵn sàng giúp người khác, chúng ta có thể nói: “我能帮助你吗?Wǒ néng bāngzhù nǐ ma?”. “我 wǒ” có nghĩa là “tôi”. “能 néng” có nghĩa là “được”, “có thể”. “帮助 bāngzhù” có nghĩa là “giúp đỡ”. “你 nǐ” có nghĩa là “bạn”. “吗 ma” là trợ từ ngữ khí, đặt cuối câu hỏi. Nếu bạn sẵn sàng giúp đỡ người khác, bạn có thể nói: “我能帮助你吗?Wǒ néng bāngzhù nǐ ma?”.
***LƯU Ý***
Giống như tiếng Việt cổ, khi nói tiếng Hán, bạn nhất định phải thêm lượng từ trước sự vật, sự việc.
VD: 一个人(Yígè rén) chứ không thể nói 一人 được, hay 一件事(Yí jiàn shì) chứ không nói thuần việt là 一事
Nếu bạn không biết đọc, xin vui lòng xem tại linkhttp://m.facebook.com/story.php?story_fbid=441438509279228&id=375608159195597&__user=100002722083166
Nếu bạn cần từ điển Trung Việt cho điện thoại, chúng tôi khuyên dùng từ điển dưới đây:
Bình luận gần đây