Cấu trúc…然而…rán ér…nhưng mà, thế mà, song…

CẤU TRÚC THƯỜNG DÙNG 12
“……然而…… “.
“……rán ér…… “.
…… nhưng mà, thế mà, song…….”
********************************************
Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc tương đối với mệnh đề phụ .
1. 我们都认为这支球队会赢,然而他们输了。
1. wǒ men dōu rèn wéi zhè zhī qiú duì huì yínɡ , rán ér tā men shū le 。
1. Chúng tôi đều cho rằng đội bóng này sẽ thắng, nhưng mà họ đã thua.
Từ mới:
球队 qiú duì
có nghĩa là đội bóng.
赢 yínɡ
có nghĩa là thắng.
输 shū
có nghĩa là thua.
2. 他离开故乡多年,然而仍有着眷恋之情。
2. tā lí kāi ɡù xiānɡ duō nián , rán ér rénɡ yǒu zhe juàn liàn zhī qínɡ 。
2. Anh ấy xa quê hương nhiều năm, thế mà vẫn có tình cảm quyến luyến quê hương.
Từ mới:
故乡 ɡù xiānɡ
có nghĩa là quê hương.
年 nián
có nghĩa là niên, năm.
眷恋 juàn liàn
có nghĩa là nhớ, quyến luyến.
情 qíng
có nghĩa là tình, tình cảm.
3. 老人虽然年过七旬,然而容光焕发,精力充沛。
3. lǎo rén suī rán nián ɡuò qī xún , rán ér rónɡ ɡuānɡ huàn fā , jīnɡ lì chōnɡ pèi 。
3. Cụ già tuy đã hơn 70 tuổi, nhưng mà nét mặt hồng hào, tinh thần và thể lực dồi dào.
Từ mới:
老人 lǎo rén
có nghĩa là người già, cụ già.
七旬 qī xún
có nghĩa là 70 tuổi.
容光焕发 rónɡ ɡuānɡ huàn fā
có nghĩa là nét mặt hồng hào.
精力充沛 jīnɡ lì chōnɡ pèi
có nghĩa là tinh thần và thể lực dồi dào.
4. 很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福
4. hěn duō fū qī ké yǐ ɡònɡ huàn nàn , rán ér què bù nénɡ ɡònɡ xiǎnɡ fú 。
4. Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng hạnh phúc.
Từ mới:
夫妻 fū qī
có nghĩa là vợ chồng.
患难 huàn nàn
có nghĩa là hoạn nạn.
享福 xiǎnɡ fú
có nghĩa là hưởng hạnh phúc.
**************************
Chúc các bạn học vui vẻ!

Xem thêm:  Tính từ trong tiếng Trung
Nếu bạn cần từ điển Trung Việt cho điện thoại, chúng tôi khuyên dùng từ điển dưới đây: